Bạn có biết vì kèo là gì, có ưu nhược điểm gì?
Bạn đã nhiều lần nghe về vì kèo nhưng vẫn không thể biết được vì kèo là gì? Bài viết sau đây sẽ giải đáp thắc mắc của bạn. Cùng tìm hiểu ngay!
Khi trao đổi với đơn vị thi công, nhiều chủ đầu tư đã được đề cập đến khái niệm “vì kèo” nhưng không hiểu vì kèo là gì. Điều này dẫn đến khó khăn trong việc trao đổi, bàn bạc trước khi xây nhà. Vì thế, hãy cùng MM Home tìm hiểu xem vì kèo là gì cũng như những tính chất của vì kèo nhé!
Khái niệm dàn vì kèo là gì?
Bạn thắc mắc thiết kế vì kèo là gì? Vì kèo hay còn được gọi đơn giản là kèo là một bộ phận thuộc mái nhà, thường có hình tam giác cân với tác dụng kết nối hệ mái với những bộ phận khác, chống đỡ hệ mái, tăng độ vững chắc và kiên cố cho hệ mái. Hơn nữa, vì kèo còn giúp tăng tính thẩm mỹ cho ngôi nhà của bạn.
Hình tam giác cân của vì kèo là gì? Theo đó, cấu tạo của vì kèo gồm có:
- Thanh kèo (kẻ): Cạnh nghiêng của tam giác
- Câu đầu (quá giang, xà quang): Cạnh đáy của tam giác
- Xà gồ (bộ phận chính có tác dụng nâng đỡ sức nặng của mái cùng với lớp đệm gồm rui và mè hoặc cầu phong và lito): Đặt vuông góc với kèo
Các loại vì kèo
Có nhiều loại vì kèo khác nhau dựa theo chất liệu của vì kèo. Theo đó, hai loại vì kèo phổ biến hơn hết là vì kèo gỗ (loại vì kèo truyền thống) và vì kèo thép hộp (vì kèo hiện đại hơn, chỉ mới xuất hiện trong thời gian gần đây). Ưu nhược điểm hai loại vì kèo là gì?
Vì kèo gỗ
Vì kèo gỗ thường được dùng cho kiến trúc nhà gỗ truyền thống hoặc các kiến trúc văn hóa tâm linh. Vì kèo gỗ có thể liên kết nhiều kiểu như cột trốn, giá chiêng, ván mê, chống tường, giả thủ,…

Đặc điểm của vì kèo gỗ như sau:
Ưu điểm
- Có tính thẩm mỹ cao, đa dạng về các họa tiết, hoa văn, cách chế tác, làm tăng độ sang trọng cho công trình kiến trúc.
- Chất liệu gỗ thân thiện với môi trường, có độ bền cao đến hàng trăm năm.
- Khả năng chịu tải tốt, chịu được sức nặng tốt từ hệ mái, tăng tính an toàn cho công trình.
- Các vùng sâu vùng xa, vùng lâm nghiệp có thể dùng vì kèo gỗ để tiết kiệm chi phí thay vì vận chuyển các loại vật liệu khác.
- Tiết kiệm chi phí cho những vùng lâm nghiệp hoặc vùng sâu vùng xa khó vận chuyển các loại vật liệu khác.
Nhược điểm vì kèo là gì
- Diện tích gỗ tự nhiên ngày càng bị thu hẹp nên chi phí dùng vì kèo gỗ cũng tăng cao.
- Vì kèo gỗ khó áp dụng cho các công trình lớn với kích thước dài.
- Nếu chọn gỗ non tuổi thì chất lượng gỗ kém hơn.
- Cần thợ xây dựng có kinh nghiệm xây nhà và chuyên môn cao.
- Quá trình thay thế khi bị hư hỏng rất phức tạp.
- Có thể bị ẩm mốc, mối mọt.
Vì kèo thép hộp
Vì kèo thép hộp có thể dùng thép hộp đen (liên kết bằng mối hàn) và thép hộp mạ kẽm (liên kết bằng ốc vít). Tuy cả hai loại đều có đa dạng kiểu dáng lắp đặt nhưng vì kèo thép hộp mạ kẽm sẽ được sử dụng nhiều hơn.

Ưu điểm
- Độ chắc chắn cao, giúp đảm bảo an toàn kể cả công trình lớn có khẩu độ dài
- Khả năng chịu áp lực cao
- Kết cấu nhẹ hơn so với các loại vật liệu xây dựng khác
- Không chịu ảnh hưởng quá nhiều bởi thời tiết
- Khả năng chịu nhiệt tốt, ít giãn nở, hạn chế tình trạng nứt mẻ hay bị cháy
- Không lo mối mọt
- Quá trình thi công nhanh, tiết kiệm thời gian, thao tác lắp đặt dễ dàng
- Tiết kiệm chi phí xây dựng, không phát sinh thêm phụ phí khi xây dựng, chi phí bảo trì bảo dưỡng thấp
Nhược điểm
- Cần có các trang thiết bị thi công hiện đại, đồng bộ
- Giá thành vì kèo thép hộp thường tương đối cao
Khẩu độ vì kèo là gì?
Khi tìm hiểu vì kèo là gì, bạn sẽ bắt gặp khái niệm khẩu độ vì kèo. Vậy khẩu độ vì kèo là gì?
Khái niệm này dùng để chỉ độ rộng giữa 2 vì kèo, là khoảng cách được tính theo phương nằm ngang tính từ kèo bên này sang kèo bên kia. Hiện nay, không có công thức chuẩn nào để tính khẩu độ vì kèo mà dựa theo kinh nghiệm thực tế, mỗi đơn vị thi công sẽ có cách tính khác nhau. Theo đó, các cách tính phổ biến thường gặp là:
- Với vì kèo bằng gỗ hoặc thép hỗn hợp: khẩu độ từ 10 – 18m.
- Với vì kèo thép hộp hoặc bê tông cốt thép: khẩu độ trên 18m.
Ngoài cách tính trên đây thì việc chọn khẩu độ còn tùy thuộc vào chiều dài nhịp, tải trọng tác động lên dầm hay các yêu cầu về thẩm mỹ. Thông thường, khẩu độ kèo nên chọn sao cho có kích thước ngắn nhất để các vì kèo liên kết chặt chẽ theo từng cặp với thanh, giằng chèo và cột chịu lực. Như vậy mới có thể tạo thành hệ khung vững chắc.

Tiêu chuẩn thiết kế, thi công vì kèo là gì?
Hiện nay, vì kèo bằng thép thường được lựa chọn sử dụng nhiều hơn. Do đó, dưới đây sẽ là tiêu chuẩn thiết kế, thi công vì kèo bằng thép hộp để bạn tham khảo:
Để thi công vì kèo, trước tiên cần xác định được mẫu thiết kế hệ mái với vì kèo thép muốn lắp dựng rồi chuyển sang tính toán đến diện tích mái và khối lượng các thanh kèo cần thiết. Các bước thi công lắp dựng như sau:
Bước 1: Dựng các khung vì kèo là gì?
Thợ thi công sẽ dựa vào bản vẽ thiết kế, các yêu cầu kỹ thuật vì kèo thép hộp và thực thế công trình để bắt đầu lắp dựng hệ kèo được đánh số k1,k2,k3…, khoảng cách giữa các vì kèo thép là từ 1,1 – 1,2m.
Bước 2: Bắn mè (li tô)
Khoảng cách bắn mè tiêu chuẩn thường khoảng 310 – 350 mm tùy thuộc vào loại ngói sẽ sử dụng để lợp trên mái với các thanh mè được thiết kế đặt song song với nhau và vuông góc với vì kèo.
Bước 3: Lợp ngói
1m2 mái thường khoảng 10 viên ngói. Ngói được lợp từ phải qua trái, từ dưới lên trên với viên ngói đầu lợp bên phải, tính từ cạnh bên ngoài của hông bên ngoài vào 3cm. Viên ngói lợp theo dạng so le, chồng lên nhau tối thiểu 8cm. Có thể dùng thép buộc hoặc đinh vít để cố định ngói với phần mái thép hộp.
Một điều được nhiều người quan tâm nữa chính là khoảng cách vì kèo mái tôn. Tùy theo công trình mà khoảng cách này cũng khác nhau. Theo đó, một số tiêu chuẩn khoảng cách thường được áp dụng như sau:
- Khoảng cách giữa các kèo: 2 – 3m
- Khoảng cách mè (li tô): 0,8 – 1,1m
- Khoảng cách vượt nhịp kèo: 24m
Ngoài việc tìm hiểu vì kèo là gì, bạn cũng nên tìm hiểu một số tiêu chuẩn thi công để đảm bảo chất lượng và sự an toàn cho công trình của mình:
Tiêu chuẩn về tải trọng và tác động:
- Việt Nam: TCVN 2737 – 1989
- Mỹ: AS 1170.1 – 1989, AS 1170.2 – 1989
- Úc: AS/NZ 4600 – 1996
Tiêu chuẩn về độ võng:
- Kèo có độ võng theo phương thẳng đứng = L / 250
- Xà gồ có độ võng theo phương thẳng đứng = L / 150
Tiêu chuẩn về cường độ các vít liên kết:
- Bulong có độ nở M 12 x 50
- Vít mạ kẽm loại 12 – 14 × 20 mm
- HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6,8 KN
Xem thêm:
- Xà gồ là gì? Những điều bạn chưa biết về xà gồ
- Sàn không dầm là gì? Cấu tạo & Ưu, nhược điểm của sàn không dầm
- Dầm bê tông cốt thép là gì? Nguyên lý hoạt động của dầm bê tông cốt thép
Qua bài viết dưới đây, bạn có thể hiểu thêm vì kèo là gì cũng như các loại vì kèo, khẩu độ vì kèo là gì. Nếu cần tư vấn thêm các vấn đề liên quan đến xây dựng nhà ở, hãy liên hệ với MM Home ngay hôm nay nhé!
—————————————————————————————————————————————————————
Liên hệ MM Home
Địa chỉ:
- 26 Đường số 55, Khu phố 2, Phường An Phú, TP. Thủ Đức
- 91 Nguyễn Hữu Cảnh, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
- 58 Phan Bội Châu, Phường Bến Thành, Quận 1, TP. HCM
Điện thoại: 0369 115 511