MENU

Nhà cấp 4 là gì? Nhà cấp 4 khác nhà cấp 1, 2, 3 và nhà biệt thự như thế nào?

Phạm Ngân
13/06/2022

nhà cấp 4

Trong thiết kế và xây dựng nhà ở, nhà cấp 4 là thuật ngữ rất hay được nhắc đến. Thế nhưng, với nhiều người, khái niệm này vẫn còn khá mơ hồ và chưa thật sự hiểu rõ sự khác nhau giữa nhà cấp 4 với nhà cấp 1, 2, 3 và nhà biệt thự.

Nếu bạn cũng là một trong số những người đang loay hoay tìm hiểu về khái niệm này, vậy hãy dành vài phút xem qua những chia sẻ dưới đây của MM Home để hiểu rõ hơn nhé!

Nhà cấp 4 là gì?

Nhà cấp 4 là một loại hình nhà ở khá phổ biến ở Việt Nam, được nhiều gia đình ưa chuộng bởi sự đơn giản nhưng hiện đại trong thiết kế. Trên thực tế, khái niệm nhà cấp 4 có rất nhiều:

  • Theo dân gian, nhà cấp 4 là loại nhà được xây dựng với khoản chi phí tương đối thấp, có kết cấu chịu lực bằng gạch hoặc bằng gỗ với niên hạn sử dụng tương đối khoảng 30 năm, có tường bao xung quanh bằng gạch hoặc hàng rào cây cối. Mái nhà được lợp bằng ngói, tấm lợp vật liệu xi măng tổng hợp hay những loại vật liệu đơn giản và dân dã hơn như tre, nứa, gỗ, rơm rạ…
  • Theo quy định của pháp luật dựa trên TT số 03/2016/TT-BXD của Bộ Xây Dựng ngày 10/03/2016, nhà cấp 4 là công trình xây dựng có mái và tường vách dùng để ở hoặc sử dụng vào một việc nào đó có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 1000m2, số tầng cao không quá 1 tầng, có chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng 6m (tính từ mặt đất cho tới điểm cao nhất của công trình, gồm cả tầng tum lẫn mái dốc) và nhịp kết cấu lớn nhất không quá 15m.

Đặc điểm của nhà cấp 4

Nhà cấp 4 phù hợp với các gia đình có mức thu nhập trung bình thấp. Dù diện tích thiết kế không quá rộng nhưng loại hình nhà ở này rất được ưa chuộng bởi những đặc điểm sau:

  • Chi phí hợp lý: Hầu hết các mẫu nhà cấp 4 đều có mức chi phí xây dựng thấp, phù hợp với mức kinh tế của các gia đình Việt. Thông thường, chi phí nằm ở mức từ 150 – 600 triệu đồng.
  • Kết cấu, kiến trúc đơn giản nhưng vẫn đảm bảo được kết cấu ổn định, vững chắc và cả tính thẩm mỹ. Bên cạnh đó, do cấu trúc đơn giản nên việc cải tạo cũng dễ và chi phí thấp.
  • Không đòi hỏi kỹ thuật xây dựng cao, phức tạp nhưng vẫn đảm bảo được các tiêu chuẩn cơ bản như sự an toàn, độ bền sử dụng.
  • Thời gian xây nhanh, chỉ khoảng 4 tháng. Tùy thuộc vào các yếu tố khác nhau mà thời gian có thể ngắn hoặc kéo dài hơn.
  • Thiết kế đa dạng: Hiện có rất nhiều thiết kế nhà cấp 4 đa dạng, mang nhiều phong cách khác khau.

Sự khác nhau giữa nhà cấp 4 với nhà cấp 1, 2, 3, nhà biệt thự và nhà tạm

Theo Thông tư liên bộ, số 7-LB/TT Xây dựng – Tài chính – UBVGNN và Tổng cục quản lý ruộng đất ngày 30/9/1991 hướng dẫn việc phân loại các hạng nhà, hạng đất và định giá tính thuế nhà, đất; nhà ở tại Việt Nam được phân thành 6 loại là:

1. Nhà cấp 1

nhà cấp 4

Đây là loại hình nhà ở có thiết kế kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc gạch và có niên hạn sử dụng trên 80 năm:

  • Tường và ngăn cách giữa các phòng được xây dựng bằng gạch hoặc bê tông cốt thép
  • Mái nhà cấp 1 được xây dựng bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói có vật liệu cách âm cách nhiệt tốt
  • Vật liệu hoàn thiện cả trong và ngoài đều được sử dụng bằng vật liệu tốt
  • Tiện nghi sinh hoạt được trang bị đầy đủ và tiện lợi
  • Không hạn chế số tầng.

So với nhà cấp 4 thì nhà cấp 1 có sự khác biệt tương đối rõ ràng. Nhà cấp 4 chủ yếu dành cho các đối tượng có kinh tế trung bình hoặc thấp còn nhà cấp 1 lại phù hợp với người có thu nhập cao với định giá lên đến hàng chục tỷ đồng. Cụ thể, nếu so với nhà cấp 4, nhà cấp 1 sẽ có:

  • Giới hạn xây dựng từ 10.000 – 20.000m² (nhà cấp 4 theo quy định chỉ được xây tối đa 1000m²)
  • Chiều cao giới hạn từ 20 – 50 tầng hoặc từ 75 – 200m (nhà cấp 4 giới hạn chỉ có 1 tầng)
  • Thời gian sử dụng trên 100 năm (nhà cấp 4 có niên hạn sử dụng tối đa là 30 năm)
  • Kết cấu chịu lực là bê tông cốt thép (nhà cấp 4 kết cấu chịu lực chủ yếu là gạch và gỗ)

2. Nhà cấp 2

Đây là loại hình nhà ở có kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch và có niên hạn sử dụng trên 70 năm

  • Tường và vách ngăn giữa các phòng của nhà cấp 2 được xây bằng gạch hoặc bê tông cốt thép
  • Mái che được lợp bằng ngói hoặc bằng Fibroociment có vật liệu cách nhiệt cách âm tốt
  • Vật liệu hoàn thiện cả trong và ngoài nhà đều được sử dụng bằng vật liệu tương đối tốt
  • Tiện nghi sinh hoạt như nhà bếp, phòng vệ sinh, nhà tắm, điện nước… được trang bị đầy đủ
  • Không hạn chế số tầng

Điểm chung giữa nhà cấp 2 và nhà cấp 4 đó chính là chất liệu hệ thống mái che bên trên đều sử dụng Fibroociment. Tuy nhiên nếu so với nhà cấp 4, nhà cấp 2 sẽ có những điểm khác biệt như:

  • Giới hạn diện tích từ 10.000 – 20.000m²
  • Chiều cao giới hạn từ 8 – 20 tầng
  • Có tường rào bao vây được bao phủ bằng hệ thống bê tông cốt thép
  • Niên hạn sử dụng nhà cấp 2 là trên 70 năm

3. Nhà cấp 3

Đây là loại nhà có sự kết hợp giữa bê tông cốt thép và xi măng hoặc gạch xây, có niên hạn sử dụng trên 40 năm.

  • Vách ngăn và tường bao xung quanh bằng gạch
  • Mái che được lợp bằng ngói hoặc bằng vật liệu có cách nhiệt cách âm tốt
  • Sử dụng vật liệu hoàn thiện phổ thông
  • Tiện nghi sinh hoạt bình thường
  • Nhà cấp 3 cao tối đa 2 tầng.

Nhà cấp 3 và nhà cấp 4 có nhiều điểm tương đồng, tuy nhiên giữa 2 mẫu nhà này vẫn có những điểm khác biệt cơ bản:

  • Diện tích nhà cấp 3 là từ 1.000 – 5.000m²
  • Chiều cao giới hạn của nhà cấp 3 là 4 – 8 tầng
  • Niên hạn sử dụng từ 20 – 50 năm
  • Chi phí xây dựng cao hơn gấp 2 – 2,5 lần so với nhà cấp 4

4. Nhà biệt thự

nhà cấp 4

Đây là loại nhà cao cấp với thiết kế sang trọng, diện tích lớn và tích hợp nhiều tiện ích hiện đại. Loại hình nhà ở này thường tọa lạc tại những mảnh đất rộng rãi, có khuôn viên sân vườn bao quanh và có hàng rào chắn kiên cố. Cụ thể, nhà biệt thường:

  • Riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh
  • Kết cấu chịu lực khung, sàn, tường bằng bê tông cốt thép hoặc tường gạch
  • Tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch
  • Mái bằng hoặc mái ngói, có hệ thống cách âm và cách nhiệt tốt
  • Sử dụng vật liệu loại tốt
  • Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ, chất lượng tốt
  • Số tầng không hạn chế, nhưng mỗi tầng phải có ít nhất 2 phòng để ở

5. Nhà tạm

Nhà tạm là công trình xây dựng mang tính chất nhất thời nên thường không được đầu tư về vật liệu xây dựng lẫn thiết kế. Nhà tạm thường có tiện nghi và điều kiện sinh hoạt thấp bởi những công trình này chỉ sử dụng một thời gian ngắn:

  • Được xây dựng đơn sơ bằng tôn, gạch hoặc gỗ để ở trong thời gian ngắn. Giá trị thấp và khả năng chịu lực rất kém
  • Kết cấu chịu lực bằng gỗ, tre, vầu
  • Bao quanh toocxi, tường đất
  • Lợp lá, rạ
  • Tện nghi, điều kiện sinh hoạt thấp.

Các loại nhà cấp 4 phổ biến

nhà cấp 4

Nhà cấp 4 mái bằng

Là kiểu nhà được xây dựng và thiết kế mái theo kiểu đổ bằng bê tông. Mái bằng có lớp kết cấu chịu lực, lớp tạo dốc, lớp chống thấm và lớp cách nhiệt giúp đảm bảo tuổi thọ cho công trình. Ưu điểm của kiểu nhà này là:

  • Phong cách hiện đại, trẻ trung, đơn giản
  • Thiết kế mái nhà kiên cố, có khả năng chống chọi thời tiết khắc nghiệt
  • Có thể tận dụng không gian mái làm sân thượng, đặt các thiết bị có kích thước và trọng tải nặng.

Nhà cấp 4 mái Thái

Đây là một mẫu nhà có dạng mái xếp chồng lên nhau và dốc. Cấu trúc của mẫu nhà này bao gồm phần mái, cửa chính, cửa sổ và mái che. Ưu điểm của nhà mái Thái là mang tính thẩm mỹ cao, thiết kế mái có khả năng chống nóng, chống ẩm tốt.

Nhà cấp 4 kết hợp sân vườn

Việc thiết kế nhà cấp 4 kết hợp sân vườn là một thiết kế hoàn hảo, vừa đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt của gia đình vừa phù hợp với xu hướng sống hiện đại, thân thiện với môi trường ngày nay.

Qua những chia sẻ trên của MM Home, hy vọng bạn đã có thêm những thông tin hữu ích về nhà cấp 4 cũng như hiểu rõ hơn về sự khác nhau giữa nhà cấp 4 với nhà cấp 1, 2, 3 và nhà biệt thự. Nếu bạn đang có ý định xây dựng nhà ở mới nhưng vẫn chưa biết thiết kế như thế nào, đừng ngần ngại liên hệ với MM Home ngay hôm nay để được tham khảo những mẫu thiết kế ấn tượng của chúng tôi nhé.

—————————————————————————————————————————————————————-

Liên hệ MM Home 

Địa chỉ:

  • 26 Đường số 55, Khu phố 2, Phường An Phú, TP. Thủ Đức
  • 91 Nguyễn Hữu Cảnh, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
  • 58 Phan Bội Châu, Phường Bến Thành, Quận 1, TP. HCM

Điện thoại: 0369 115 511

Nhập email để theo dõi và cập nhật các thông tin mới nhất từ MM Home nhé!